Home » Huỳnh Đình Kinh

Huỳnh Đình Kinh

by Nguyễn Chung
Huỳnh Đình Kinh

CHƯƠNG 1: THƯỢNG THANH

上 清

A. KINH VĂN

  1. Thượng Thanh, Tử Hà, Hư Hoàng tiền,

上 清 紫 霞 虛 皇 前

  1. Thái Thượng Đại Đạo Ngọc Thần Quân.

太 上 大 道 玉 晨 君

  1. Nhàn cư Nhụy Châu, tác thất ngôn.

閑 居 蕊 珠 作 七 言

  1. Tán hóa ngũ hình, biến vạn thần,

散 化 五 形 變 萬 神

  1. Thị vi Huỳnh đình, viết Nội thiên,

是 為 黃 庭 曰 內 篇

  1. Cầm tâm Tam điệp, vũ thai tiên,

琴 心 三 疊 儛 胎 仙

  1. Cửu khí ánh minh, xuất tiêu gian,

九 氣 映 明 出 霄 間

  1. Thần cái, đồng tử, sinh tử yên,

神 蓋 童 子 生 紫 煙

  1. Thị viết ngọc thư, khả tinh nghiên.

是 曰 玉 書 可 精 研

  1. Vịnh chi vạn quá, thăng Tam thiên,

詠 之 萬 過 昇 三 天

  1. Thiên tai dĩ tiêu, bách bệnh thuyên.

千 災 以 消 百 病 痊

  1. Bất đạn hổ lang chi hung tàn,

不 憚 虎 狼 之 凶 殘

  1. Diệc dĩ khước lão, niên vĩnh diên.

亦 以 卻 老 年 永 延

B. LƯỢC DỊCH

Từ cung trời thẳm, Thượng Thanh thiên,

Kinh được viết ra, Ngọc Đế tiền,

Lời thơ bảy chữ, đầy châu ngọc,

Tán hóa thân hình, thành vạn tiên…

Huỳnh Đình mỹ hiệu gọi Nội Thiên,

Khiến tâm linh sảng, thưởng Tam thiên.

Tâm thần hòa hợp cùng Ngọc Đế,

Mắt tỏa hào quang, rực ánh tiên…

Đó chính ngọc thư phải tinh nghiên

Đọc được vạn lần, thăng Tam thiên.

Thiên tai vạn bệnh, đều qua khỏi,

Hổ lang chẳng hại, lại diên niên…

CHƯƠNG 2: THƯỢNG HỮU

上 有

A. KINH VĂN

  1. Thượng hữu hồn linh, hạ Quan nguyên.

上 有 魂 靈 下 關 元

  1. Tả vi Thiếu Dương, hữu Thái Âm.

左 為 少 陽 有 太 陰

  1. Hậu hữu mật hộ, tiền sinh môn.

後 有 密 戶 前 生 門

  1. Xuất nhật nhập nguyệt, hô hấp tồn.

出 日 入 月 呼 吸 存

  1. Tứ khí sở hợp, liệt tú phân,

四 氣 所 合 列 宿 分

  1. Tử yên thượng hạ tam tố vân.

紫 煙 上 下 三 素 雲

  1. Quán khái ngũ hoa, thực linh căn.

灌 溉 五 華 植 靈 根

  1. Thất dịch động lưu, xung lư gian.

七 液 洞 流 衝 廬 間

  1. Hồi tử, bão hoàng, nhập đan điền,

回 紫 抱 黃 入 丹 田

  1. U thất nội minh, chiếu Dương minh.

幽 室 內 明 照 陽 明

B. LƯỢC DỊCH

Trên có hồn linh, dưới Quan nguyên,

Tả là Thiếu Dương, hữu Thái Âm,

Sau có mật hộ, trước sinh môn,

Nhật nguyệt vào ra, hô hấp tồn.

Tứ khí hiệp hòa, tinh tú phân,

Rõ ràng lên xuống áng tường vân.

Khí thiêng hun đúc, linh căn dưỡng,

Trời đất tinh hoa, óc não tràn.

Thu tía ôm vàng vào Đan điền.

Tâm thất u minh thành xán lạn,

Quang hoa tung tỏa, chiếu tâm xoang …

CHƯƠNG 3: KHẨU VI

口 為

A. KINH VĂN

  1. Khẩu vi Ngọc trì, Thái hòa quan,

口 為 玉 池 太 和 官

  1. Thấu yết linh dịch, tai bất can.

漱 咽 靈 液 災 不 干

  1. Thể sinh quang hoa, khí hương lan,

體 生 光 華 氣 香 蘭

  1. Khước diệt bách tà, ngọc luyện nhan.

卻 滅 百 邪 玉 鍊 顏

  1. Thẩm năng tu chi đăng Quảng Hàn.

審 能 修 之 登 廣 寒

  1. Trú dạ bất mị nãi thành chân,

晝 夜 不 寐 乃 成 真

  1. Lôi minh, điện kích, thần mang mang.

雷 鳴 電 激 神 泯 泯

B. LƯỢC DỊCH

Miệng là Ngọc trì, Thái hòa quan,

Biết nuốt linh dịch, bệnh tai an,

Thân thể quang hoa, hơi thơm phức,

Trừ diệt bách tà, đẹp dung nhan.

Biết tu phép này, lên Quảng Hàn,

Đêm ngày tỉnh táo, thành Chân tiên,

Dẫu nghe sấm sét, thần vẫn yên…

CHƯƠNG 4: HUỲNH ĐÌNH

黃 庭

A. KINH VĂN

  1. Huỳnh Đình nội nhân phục cẩm y,

黃 庭 內 人 服 錦 衣

  1. Tử hoa phi quần vân khí la.

紫 華 飛 裙 雲 氣 羅

  1. Đan thanh, lục điều, thúy linh kha.

丹 青 綠 條 翠 靈 柯

  1. Thất nhuy, ngọc thược bế lưỡng phi,

七 蕤 玉 籥 閉 兩 扉

  1. Trùng phiến kim quan mật khu ki.

重 扇 金 關 密 樞 機

  1. Huyền tuyền, u khuyết cao thôi nguy,

玄 泉 幽 闕 高 崔 巍

  1. Tam điền chi trung, tinh khí vi.

三 田 之 中 精 氣 微

  1. Kiều nữ yểu điệu ế tiêu huy,

嬌 女 窈 窕 翳 霄 暉

  1. Trùng đường hoán hoán, minh bát uy.

重 堂 煥 煥 明 八 威

  1. Thiên đình, địa quan, liệt phủ ki (cân),

天 庭 地 關 列 斧 斤

  1. Linh đài bàn cố, vĩnh bất suy.

靈 臺 盤 固 永 不 衰

B. LƯỢC DỊCH

Huỳnh Đình nội nhân mặc cẩm y,

Phẩm phục mây tuôn, muôn sắc hoa.

Lục, thắm đua chen, vẻ đượm đà.

Khép kín song mâu, gìn tâm cảnh,

Điều thần, dưỡng khí, bảo khu ki.

Huyền tuyền, ngọc dịch nhuần tạng phủ.

Thông thấu tam điền, tinh khí vi.

Đôi tai sáng láng, ắt tiêu huy,

Trùng lâu rạng rỡ, châu thân sáng,

Thiên đình khai thông, hiển thần uy,

Linh đài kiên cố, chẳng bao suy …

CHƯƠNG 5: TRUNG TRÌ

中 池

A. KINH VĂN

  1. Trung trì nội thần phục xích châu,

中 池 內 神 服 赤 珠

  1. Đan cẩm, vân bào, đới hổ phù.

丹 錦 雲 袍 帶 虎 符

  1. Hoành tân tam thốn Linh Sở cư,

橫 津 三 寸 靈 所 居

  1. Ẩn chi, ế uất tự tương phù.

隱 芝 翳 鬱 自 相 扶

B. LƯỢC DỊCH

Thần ở Trung trì mặc xích chu,

Vân bào, gấm đỏ, mang hổ phù,

Dưới rốn ba tấc, Thần Linh ngự,

Hai khí Âm Dương, đã sẵn phù…

CHƯƠNG 6: THIÊN TRUNG

天 中

A. KINH VĂN

  1. Thiên trung chi nhạc, tinh cẩn tu,

天 中 之 岳 精 謹 修

  1. Vân trạch ký thanh, Ngọc đế du,

雲 宅 既 清 玉 帝 遊

  1. Thông lợi đạo lộ vô chung hưu,

通 利 道 路 無 終 休

  1. Mi hiệu Hoa Cái, phúc minh châu,

眉 號 華 蓋 覆 明 珠

  1. Cửu u nhật nguyệt, đỗng không vô.

九 幽 日 月 洞 空 無

  1. Trạch trung hữu Chân, thường ý đan,

宅 中 有 真 常 衣 丹

  1. Thẩm năng kiến chi, vô tật hoạn,

審 能 見 之 無 疾 患

  1. Xích châu, linh quần, hoa thiến xán.

赤 珠 靈 裙 華 蒨 粲

  1. Thiệt hạ Huyền ưng sinh tử ngạn,

舌 下 玄 膺 生 死 岸

  1. Xuất thanh, nhập huyền, nhị khí hoán,

出 青 入 玄 二 氣 煥

  1. Tử nhược ngộ chi thăng Thiên Hán.

子 若 遇 之 昇 天 漢

B. LƯỢC DỊCH

Núi mọc giữa trời, hãy cố tu,

Nhà mây quang quẻ, Ngọc Đế du,

Khai thông đạo lộ, chớ trù trừ.

Mi là hoa cái, che minh châu,

Hai vầng nhật nguyệt chiếu hư vô,

Trong nhà, có Thần, mang y đơn,

Nếu mà thấy được, không bệnh hoạn.

Xích châu, linh quần, trông xán lạn.

Khí quản ấy là sinh tử ngạn,

Hai khí đục trong thường giao hoán,

Nếu mà gặp được, thăng Thiên Hán…

CHƯƠNG 7: CHÍ ĐẠO

至 道

A. KINH VĂN

  1. Chí đạo bất phiền quyết tồn chân,

至 道 不 煩 決 存 真

  1. Nê Hoàn bách tiết, giai hữu thần,

泥 丸 百 節 皆 有 神

  1. Phát thần: Thương Hoa tự Thái Nguyên,

髮 神 蒼 華 字 太 元

  1. Não thần: Tinh Căn tự Nê Hoàn,

腦 神 精 根 字 泥 丸

  1. Nhãn thần: Minh Thượng tự Anh Huyền.

眼 神 明 上 字 英 玄

  1. Tị thần: Ngọc Lũng tự Linh Kiên,

鼻 神 玉 壟 字 靈 堅

  1. Nhĩ thần: Không Bế tự U Điền,

耳 神 空 閉 字 幽 田

  1. Thiệt thần: Thông Mệnh tự Chính Luân,

舌 神 通 命 字 正 倫

  1. Xỉ thần: Ngạc Phong tự La Thiên.

齒 神 崿 鋒 字 羅 千

  1. Nhất diện chi thần tông Nê Hoàn,

一 面 之 神 宗 泥 丸

  1. Nê Hoàn cửu chân giai hữu phòng,

泥 丸 九 真 皆 有 房

  1. Phương viên nhất thốn xứ thử trung,

方 圓 一 寸 處 此 中

  1. Đồng phục tử y, phi la thường,

同 服 紫 衣 飛 羅 裳

  1. Đản tư nhất bộ, thọ vô cùng.

但 思 一 部 壽 無 窮

  1. Phi các biệt trú, câu não trung.

非 各 別 住 俱 腦 中

  1. Liệt vị thứ tọa hướng ngoại phương.

列 位 次 坐 向 外 方

  1. Sở tồn tại tâm, tự tương đương.

所 存 在 心 自 相 當

B. LƯỢC DỊCH

Chí đạo chẳng phiền, quyết tồn chân,

Nê Hoàn, bách tiết đều có thần,

Thần tóc: Thương Hoa tự Thái Nguyên.

Não thần: Tinh Căn tự Nê Hoàn,

Nhãn thần: Minh Thượng tự Anh Huyền,

Tị thần: Ngọc Lũng tự Linh Kiên,

Nhĩ thần: Không Bế tự U Điền,

Thiệt thần: Thông Mệnh tự Chính Luân,

Xỉ thần: Ngạc Phong tự La Thiên,

Chư thần nơi mặt thuộc Nê Hoàn.

Nê Hoàn Cửu Chân đều có phòng,

Vuông tròn, một tấc tại não trung.

Áo tía quần là đều rỡ ràng.

Tồn tư Cửu Chân, thọ vô cương.

Cửu Chân đều ngự tại não xoang,

Ngồi theo thứ tự hướng ngoại phương,

Nếu biết tồn tâm, Thần không tản …

CHƯƠNG 8: TÂM THẦN

心 神

A. KINH VĂN

  1. Tâm thần Đan Nguyên tự Thủ Linh,

心 神 丹 元 字 守 靈

  1. Phế thần Hạo Hoa tự Hư Thành,

肺 神 皓 華 字 虛 成

  1. Can thần Long Yên tự Hàm Minh,

肝 神 龍 煙 字 含 明

  1. Ế uất đạo yên, chủ trọc thanh,

翳 鬱 導 煙 主 濁 清

  1. Thận thần Huyền Minh tự Dục Anh,

腎 神 玄 冥 字 育 嬰

  1. Tì Thần Thường Tại tự Hồn Đình,

脾 神 常 在 字 魂 停

  1. Đảm thần Long Diệu tự Uy Minh,

膽 神 龍 曜 字 威 明

  1. Lục phủ, ngũ tạng, thần thể tinh,

六 腑 五 藏 神 體 精

  1. Giai tại tâm nội, vận thiên kinh,

皆 在 心 內 運 天 經

  1. Trú dạ tồn chi, tự trường sinh…

晝 夜 存 之 自 長 生

B. LƯỢC DỊCH

Tâm thần: Đan Nguyên tự Thủ Linh,

Phế thần: Hạo Hoa tự Hư Thành,

Can thần: Long Yên tự Hàm Minh,

Làm mắt: trong sáng, tùy quyền linh.

Thận thần: Huyền Minh tự Dục Anh,

Tì thần Thường Tại tự Hồn Đình,

Đảm thần: Long Diệu tự Uy Minh,

Lục phủ ngũ tạng, thần thể linh,

Đều ở trong tâm vạn thiên kinh,

Ngày đêm giữ được sẽ trường sinh…

CHƯƠNG 9: PHẾ BỘ

肺 部

A. KINH VĂN

  1. Phế bộ chi cung tự Hoa cái,

肺 部 之 宮 似 華 蓋

  1. Hạ hữu Đồng tử tọa Ngọc khuyết,

下 有 童 子 坐 玉 闕

  1. Thất Nguyên chi tử chủ điều khí.

七 元 之 子 主 調 氣

  1. Ngoại ứng Trung Nhạc, tỵ tề vị.

外 應 中 岳 鼻 齊 位

  1. Tố cẩm y thường, hoàng vân đới.

素 錦 衣 裳 黃 雲 帶

  1. Suyễn tức hô hấp, thể bất khoái,

喘 息 呼 吸 體 不 快

  1. Cấp tồn Bạch Nguyên hòa lục khí,

急 存 白 元 和 六 氣

  1. Thần tiên cửu thị vô tai hại,

神 仙 久 視 無 災 害

  1. Dụng chi bất dĩ, hình bất trệ.

用 之 不 已 形 不 滯

B. LƯỢC DỊCH

Phế bộ chi cung tựa lọng che,

Dưới có Đồng tử, trấn Ngọc khuyết.

Phế khai thất khiếu, chủ điều khí,

Ngoài ứng với mũi, Trung Nhạc ví,

Y thường gấm trắng, Huỳnh vân đới,

Mỗi khi suyễn tức, thần không khoái,

Cầu thần Bạch Nguyên, điều hòa khí,

Thần tiên cửu thị, không tai hại.

Chí thành cảm thần, thần không hoại.

CHƯƠNG 10: TÂM BỘ

心 部

A. KINH VĂN

  1. Tâm bộ chi cung liên hàm hoa,

心 部 之 宮 蓮 含 華

  1. Hạ hữu đồng tử, Đan Nguyên gia,

下 有 童 子 丹 元 家

  1. Chủ thích hàn nhiệt vinh vệ hòa,

主 適 寒 熱 榮 衛 和

  1. Đan cẩm phi thường, phi ngọc la,

丹 錦 飛 裳 披 玉 羅

  1. Kim linh chu đới tọa bà sa.

金 鈴 朱 帶 坐 婆 娑

  1. Điều huyết lý mệnh thân bất khô,

調 血 理 命 身 不 枯

  1. Ngoại ứng khẩu thiệt, thổ ngũ hoa,

外 應 口 舌 吐 五 華

  1. Lâm tuyệt hô chi, diệc đăng tô,

臨 絕 呼 之 亦 登 蘇

  1. Cửu cửu hành chi, phi thái hà.

久 久 行 之 飛 太 霞

B. LƯỢC DỊCH

Tâm bộ chi cung, sen chớm hoa,

Trong có đồng tử Đan Nguyên gia,

Thích ứng hàn nhiệt, vinh vệ hòa,

Trang phục đỏ tươi, toàn lụa là,

Nhạc vàng đai đỏ, ngồi an tĩnh,

Điều huyết, lý mệnh, thân không khô,

Ngoài ứng miệng lưỡi, thổ ngũ hoa,

Gần chết hô thần, liền sống lại,

Tồn thần mãi thế, thăng Thái Hà.

CHƯƠNG 11: CAN BỘ

肝 部

A. KINH VĂN

  1. Can bộ chi trung, thúy trùng lý,

肝 部 之 中 翠 重 裏

  1. Hạ hữu Thanh Đồng Thần Công Tử,

下 有 青 童 神 公 子

  1. Chủ chư quan kiện, thông minh thủy,

主 諸 關 鍵 聰 明 始

  1. Thanh cẩm phi thường, bội ngọc linh,

青 錦 披 裳 佩 玉 鈴

  1. Hòa chế hồn phách, tân dịch bình,

和 制 魂 魄 津 液 平

  1. Ngoại ứng nhãn mục, nhật nguyệt thanh,

外 應 眼 目 日 月 清

  1. Bách kha bất chung, tồn Vô Anh,

百 痾 不 鍾 存 無 英

  1. Đồng dụng thất nhật, tự sung doanh.

同 用 七 日 自 充 盈

  1. Thùy tuyệt, niệm Thần, tử phục sinh,

垂 絕 念 神 死 復 生

  1. Nhiếp hồn, hoàn phách, vĩnh vô khuynh.

攝 魂 還 魄 永 無 傾

B. LƯỢC DỊCH

Can bộ chi cung, xanh khoe vẻ,

Trong có Thanh Đồng Thần Công Tử.

Nắm giữ mối giường, sinh thông minh,

Y phục gấm xanh, mang ngọc linh.

Điều chế hồn phách, tân dịch bình,

Ngoài ứng đôi mắt, nhật nguyệt minh,

Can giữ điều hòa, bệnh không sinh.

Đồng dụng bảy ngày, tự sung doanh.

Gần chết hô thần, lại phục sinh,

Nhiếp hoàn, hoàn phách hết đảo khuynh.

CHƯƠNG 12: THẬN BỘ

腎 部

A. KINH VĂN

  1. Thận bộ chi cung, Huyền Khuyết viên,

腎 部 之 宮 玄 闕 圓

  1. Trung hữu đồng tử, minh thượng huyền,

中 有 童 子 冥 上 玄

  1. Chủ chư lục phủ, cửu dịch nguyên,

主 諸 六 腑 九 液 源

  1. Ngoại ứng lưỡng nhĩ, bách dịch tân.

外 應 兩 耳 百 液 津

  1. Thương cẩm, vân y, vũ long phiên,

蒼 錦 雲 衣 舞 龍 幡

  1. Thượng trí minh hà, nhật nguyệt yên,

上 致 明 霞 日 月 煙

  1. Bách bệnh, thiên tai cấp đương tồn,

百 病 千 災 急 當 存

  1. Lưỡng bộ thủy vương đối Sinh môn.

兩 部 水 王 對 生 門

  1. Sử nhân trường sinh, thăng cửu thiên.

使 人 長 生 昇 九 天

B. LƯỢC DỊCH

Thận bộ chi cung, cửu huyền viên,

Trong có Đồng Tử, thông tâm điền,

Thống lĩnh lục phủ, cửu tân dịch,

Ngoài ứng đôi tai, khí huyết tuyên.

Phẩm phục gấm xanh, múa long phiên,

Tỏ tai, sáng mắt, khí chu tuyền,

Bách bệnh thiên tai, cầu ngay tới,

Lưỡng bộ thủy vương, đối Sinh môn,

Giúp người trường sinh, thăng cửu thiên…

CHƯƠNG 13: TỲ BỘ

脾 部

A. KINH VĂN

  1. Tỳ bộ chi cung, thuộc Mậu kỷ,

脾 部 之 宮 屬 戊 己

  1. Trung hữu Minh Đồng, hoàng thường lý.

中 有 明 童 黃 裳 裏

  1. Tiêu cốc tán khí, nhiếp nha xỉ,

消 穀 散 氣 攝 牙 齒

  1. Thị vi Thái Thương, lưỡng Minh Đồng,

是 為 太 倉 兩 明 童

  1. Tọa tại Kim đài, thành cửu trùng,

坐 在 金 臺 城 九 重

  1. Phương viên nhất thốn Mệnh môn trung.

方 圓 一 寸 命 門 中

  1. Chủ điều bách cốc, ngũ vị hương,

主 調 百 穀 五 味 香

  1. Tịch khước hư luy, vô bệnh thương,

辟 卻 虛 羸 無 病 傷

  1. Ngoại ứng xích trạch, khí sắc phương.

外 應 尺 宅 氣 色 芳

  1. Quang hoa sở sinh, dĩ biểu minh,

光 華 所 生 以 表 明

  1. Hoàng cẩm ngọc y, đới hổ chương.

黃 錦 玉 衣 帶 虎 章

  1. Chú niệm Tam Lão, tử khinh tường,

注 念 三 老 子 輕 翔

  1. Trường sinh cao tiên, viễn tử ương.

長 生 高 仙 遠 死 殃

B. LƯỢC DỊCH

Tỳ bộ chi cung, thuộc Mậu Kỷ,

Hoàng Thường Minh đồng, lập cư vị,

Tiêu cơm tán khí, vững nha xỉ,

Đều nhờ Tỳ vị, lưỡng Minh Đồng.

Thần tại Kim Đài, thành Cửu trùng,

Vuông tròn một tấc Mệnh môn trung.

Chủ điều bách cốc, ngũ vị hương,

Khiến hình béo tốt, thân an khương,

Ngoại ứng dung nhan, sắc nhuận hường.

Tỳ mạnh, hóa nên dung nhan đẹp.

Y phục gấm vàng, đeo hổ phù,

Chuyên niệm Tam Lão, người nhẹ nhàng,

Trường sinh cao tiên, thoát tử ương

CHƯƠNG 14: ĐẢM BỘ

膽 部

A. KINH VĂN

  1. Đảm bộ chi cung, lục phủ tinh,

膽 部 之 宮 六 府 精

  1. Trung hữu đồng tử, Diệu Uy Minh,

中 有 童 子 曜 威 明

  1. Lôi điện bát chấn, dương ngọc tinh,

雷 電 八 震 揚 玉 旌

  1. Long kỳ hoành thiên, trịch hỏa linh.

龍 旗 橫 天 擲 火 鈴

  1. Chủ chư khí lực, nhiếp hổ binh,

主 諸 氣 力 攝 虎 兵

  1. Ngoại ứng nhãn đồng, tỵ trụ gian,

外 應 眼 童 鼻 柱 間

  1. Não phát tương phù, diệc câu tiên,

腦 髮 相 扶 亦 俱 鮮

  1. Cửu sắc cẩm y, lục hoa quần,

九 色 錦 衣 綠 華 裙

  1. Bội kim đới ngọc, long hổ vân,

佩 金 帶 玉 龍 虎 文

  1. Năng tồn Uy Minh, thừa khánh vân,

能 存 威 明 乘 慶 雲

  1. Dịch sử vạn thần triều Tam Nguyên.

役 使 萬 神 朝 三 元

B. LƯỢC DỊCH

Đảm bộ chi cung, lục phủ tinh,

Trong có Đồng Tử, Diệu Uy Minh,

Sấm sét tám phương, giương ngọc tinh,

Cờ rồng phấp phới, nhạc lửa rinh,

Chủ chư khí lực, nhiếp hổ binh,

Ngoại ứng đồng tử, lưỡng mi gian,

Đầu tóc nhờ đảm, tươi nhuận luôn,

Áo gấm chín màu, quần xanh rờn,

Ngọc dắt, vàng đeo, long hổ văn,

Tồn thần Uy Minh, cưỡi khánh vân,

Sai khiến vạn thần triều Tam Nguyên.

CHƯƠNG 15: TỲ TRƯỜNG

脾 長

A. KINH VĂN

  1. Tỳ trường nhất xích, yểm Thái Thương,

脾 長 一 尺 掩 太 倉

  1. Trung bộ Lão quân trị Minh đường.

中 部 老 君 治 明 堂

  1. Quyết tự Linh Nguyên, danh Hỗn Khang,

厥 字 靈 元 名 混 康

  1. Trị nhân bách bệnh, tiêu cốc lương,

治 人 百 病 消 穀 糧

  1. Hoàng y, tử đới, long hổ chương,

黃 衣 紫 帶 龍 虎 章

  1. Trường tinh ích mệnh, lại quân vương.

長 精 益 命 賴 君 王

  1. Tam hô Ngã danh thần tự thông,

三 呼 我 名 神 自 通

  1. Tam Lão đồng tọa, các hữu bằng.

三 老 同 坐 各 有 朋

  1. Hoặc tinh, hoặc thai, biệt chấp phương.

或 精 或 胎 別 執 方

  1. Đào Hài Hợp Diên, sinh hoa mang.

桃 孩 合 延 生 華 芒

  1. Nam nữ hồi cửu, hữu Đào Khang,

男 女 迴 九 有 桃 康

  1. Đạo phụ, đạo mẫu đối tương vọng.

道 父 道 母 對 相 望

  1. Sư phụ, sư mẫu, đan huyền hương,

師 父 師 母 丹 玄 鄉

  1. Khả dụng tồn tư, đăng Hư không,

可 用 存 思 登 虛 空

  1. Thù đồ nhất hội qui yếu chung,

殊 途 一 會 歸 要 終

  1. Quan tắc tam quan, ốc cố đình,

關 塞 三 關 握 固 停

  1. Hàm thấu kim lễ, thôn ngọc anh.

含 漱 金 醴 吞 玉 英

  1. Toại chí bất cơ, tam trùng vong.

遂 至 不 飢 三 蟲 亡

  1. Tâm Ý thường hòa trí hân xương.

心 意 常 和 致 欣 昌

  1. Ngũ nhạc chi vân, khí bành hanh,

五 岳 之 雲 氣 彭 亨

  1. Bảo quán ngọc lư, dĩ tự thưởng.

保 灌 玉 廬 以 自 償

  1. Ngũ hình hoàn kiên vô tai ương.

五 形 完 堅 無 災 殃

B. LƯỢC DỊCH

Tỳ dài một thước, đè Thái Thương,

Trung bộ Lão quân trị Minh đường.

Tự là Linh Nguyên, tên Hỗn Khang,

Trị mọi bệnh người, tiêu cốc lương,

Áo vàng, đai tía, Long Hổ chương,

Trường tinh, ích mệnh, tỳ đảm đương,

Kêu ta ba lần, thần tự thông,

Tam Lão cùng nhau ngồi có bạn,

Hoặc tinh, hoặc thai, tùy nữ nam.

Đào Hài, Hợp Diên, sắc rỡ ràng,

Âm Dương hòa hài, có Đào Khang.

Âm Dương hai ngả, mong hòa hợp,

Đạo thể huyền vi, chủ Âm Dương.

Nếu biết tồn tư, đăng Hư không.

Đường lối khác nhau, mục đích chung.

Cố tinh, hộ khí đừng vọng tiết,

Dưỡng nuôi cơ thể, nuốt Ngọc Anh.

Hết còn thấy đói Tam Trùng vong,

Tâm trí hòa hài, phớn phở lòng,

Ngũ tạng khí thông, hình hài nhuận,

Mũi thông, hô hấp được dễ dàng.

Thân hình khỏe mạnh, hết tai ương.

CHƯƠNG 16: THƯỢNG ĐỔ

上 睹

A. KINH VĂN

  1. Thượng đổ Tam nguyên như liên châu,

上 睹 三 元 如 連 珠

  1. Lạc lạc minh cảnh, chiếu cửu ngung,

落 落 明 景 照 九 隅

  1. Ngũ linh dạ chúc hoán bát khu,

五 靈 夜 燭 煥 八 區

  1. Tử tồn nội hoàng dữ ngã du,

子 存 內 皇 與 我 遊

  1. Thân phi phượng y, hàm hổ phù,

身 披 鳳 衣 銜 虎 符

  1. Nhất chí bất cửu, thăng Hư vô,

一 至 不 久 昇 虛 無

  1. Phương thốn chi trung niệm thâm tàng,

方 寸 之 中 念 深 藏

  1. Bất phương, bất viên, bế dũ song,

不 方 不 圓 閉 牖 窗

  1. Tam thần hoàn tinh lão phương tráng.

三 神 還 精 老 方 壯

  1. Hồn phách nội thủ, bất tranh cạnh,

魂 魄 內 守 不 爭 競

  1. Thần sinh phúc trung, hàm ngọc đang,

神 生 腹 中 銜 玉 當

  1. Linh chú u khuyết, na đắc táng.

靈 注 幽 闕 那 得 喪

  1. Lâm điều vạn tầm khả âm trượng,

琳 倏 萬 尋 可 蔭 仗

  1. Tam hồn tự ninh, Đế thư mệnh.

三 魂 自 寧 帝 書 命

B. LƯỢC DỊCH

Trông lên Tam nguyên như liên châu,

Linh lung minh cảnh, chiếu cửu ngung,

Ngũ tinh, đêm chiếu, rực tám khu,

Cẩn thủ Nội Hoàng cùng ta du,

Thân mặc áo phượng, ngậm hổ phù,

Chỉ trong khoảng khắc lên Hư vô,

Giữ gìn lòng son lắng tâm tư,

Ngũ quan kỹ lưỡng, gài cửa giả,

Tam thần hoàn tinh, già hóa trẻ,

Hồn phách nội thủ, không tranh cạnh,

Trong lòng thần sinh, châu ngọc mang,

Linh tàng u khuyết, không thất tán,

Như cây muôn tầm, rủ bóng nương,

Tâm hồn thư thái, ghi tiên ban…

CHƯƠNG 17: LINH ĐÀI

靈 臺

A. KINH VĂN

  1. Linh đài uất ái vọng Hoàng dã,

靈 臺 鬱 藹 望 黃 野

  1. Tam thốn dị thất hữu thượng hạ,

三 寸 異 室 有 上 下

  1. Gian quan doanh vệ, Cao Huyền thụ,

間 關 營 衛 高 玄 受

  1. Động phòng tử cực, linh môn hộ,

洞 房 紫 極 靈 門 戶

  1. Thị tích Thái Thượng cáo ngã giả,

是 昔 太 上 告 我 者

  1. Tả thần công tử phát thần ngữ,

左 神 公 子 發 神 語

  1. Hữu hữu Bạch Nguyên, tính lập xứ,

右 有 白 元 併 立 處

  1. Minh Đường, Kim quĩ, ngọc phòng gian,

明 堂 金 匱 玉 房 間

  1. Thượng Thanh chân nhân đương ngô tiền,

上 清 真 人 當 吾 前

  1. Hoàng thường Tử Đan, khí tần phiền,

黃 裳 子 丹 氣 頻 煩

  1. Tá vấn hà tại lưỡng mi đoan,

借 問 何 在 兩 眉 端

  1. Nội hiệp nhật nguyệt, liệt tú trần,

內 俠 日 月 列 宿 陳

  1. Thất diệu, cửu nguyên quán sinh môn.

七 曜 九 元 冠 生 門

B. LƯỢC DỊCH

Linh đài phiêu diêu trông Huỳnh dã,

Nê Hoàn Cung thất phân thượng hạ,

Gian quan, doanh vệ Cao Huyền giữ,

Động phòng, tử cực, linh môn hộ,

Nơi xưa Thái Thượng dạy ta đó,

Tả thần Công tử, phát tham ngữ,

Hữu thần Bạch Nguyên, ngự cùng chỗ,

Minh đường, kim quĩ ngọc phòng gian,

Thượng Thanh chân nhân, tại mục tiền,

Tử Đơn, hoàng thường, trông nghiểm nhiên,

Ướm hỏi chân mày ai ngự đó?

Gồm thâu, nhật nguyệt với tinh quang,

Thất diệu, Cửu nguyên chiếu sinh môn.

CHƯƠNG 18: TAM QUAN

三 關

A. KINH VĂN

  1. Tam quan chi trung tinh khí thâm,

三 關 之 中 精 氣 深

  1. Cửu vi chi nội, u thả âm.

九 微 之 內 幽 且 陰

  1. Khẩu vi tâm quan, tinh thần ki,

口 為 心 關 精 神 機

  1. Túc vi địa quan sinh mệnh phi.

足 為 地 關 生 命 棐

  1. Thủ vi nhân quan, bả thịnh suy.

手 為 人 關 把 盛 衰

B. LƯỢC DỊCH

Ba cửa Tam quan, tinh khí thâm,

Chín cung đầu não, rất u sầm.

Miệng là tâm quan, chốt tinh thần,

Chân là địa quan, sinh mệnh hệ,

Tay là nhân quan, chủ hưng phế.

CHƯƠNG 19: NHƯỢC ĐẮC

若 得

A. KINH VĂN

  1. Nhược đắc tam cung tồn Huyền đan,

若 得 三 宮 存 玄 丹

  1. Thái nhất, Lưu châu an Côn lôn.

太 一 流 珠 安 崑 崙

  1. Trùng trùng lâu các thập nhị hoàn,

重 重 樓 閣 十 二 環

  1. Tự cao, tự hạ giai chân nhân,

自 高 自 下 皆 真 人

  1. Ngọc đường giáng vũ, tận huyền cung.

玉 堂 絳 宇 盡 玄 宮

  1. Tuyền ki, Ngọc hành sắc lan can.

璇 璣 玉 衡 色 蘭 玕

  1. Chiêm vọng đồng tử, tọa bàn hoàn,

瞻 望 童 子 坐 盤 桓

  1. Vấn thùy gia tử tại ngã thân,

問 誰 家 子 在 我 身

  1. Thử nhân hà khứ, nhập Nê Hoàn.

此 人 何 去 入 泥 丸

  1. Thiên thiên, bách bách tự tương liên,

千 千 百 百 自 相 連

  1. Nhất nhất, thập thập tự trùng sơn.

一 一 十 十 似 重 山

  1. Vân nghi, Ngọc hoa hiệp nhĩ môn,

雲 儀 玉 華 俠 耳 門

  1. Xích đế, Hoàng lão dữ kỷ hồn,

赤 帝 黃 老 與 己 魂

  1. Tam chân phù tư cộng phòng tân,

三 真 扶 胥 共 房 津

  1. Ngũ đẩu hoán minh, thị Thất nguyên.

五 斗 煥 明 是 七 元

  1. Nhật nguyệt phi hành lục hợp gian.

日 月 飛 行 六 合 間

  1. Đế hương thiên trung địa hộ đoan,

帝 鄉 天 中 地 戶 端

  1. Diện bộ hồn thần giai tương tồn.

面 部 魂 神 皆 相 存

B. LƯỢC DỊCH

Nếu được Tam cung tồn Huyền đơn,

Thái ất, Lưu Châu an Côn Lôn,

Lầu các trập trùng, thập nhị hoàn,

Từ cao xuống thấp, toàn chân nhân.

Ngọc đường, giáng vụ, đều huyền cung,

Bắc đẩu bảy vì chiếu linh lung.

Nhìn tỏ Đồng tử ngồi an nhiên,

Thân ta ướm hỏi kìa ai ở,

Người đó làm sao vào Nê Hoàn.

Trăm ngàn thần tiên tự tương liên,

Xếp hàng cao thấp như núi non.

Vân Nghi, Ngọc Hoa phù trì bên,

Xích đế Hoàng lão với ngã Hồn,

Ba ngôi hợp một tại Phòng tân,

Ngũ tinh, bắc đẩu soi linh môn,

Nhật nguyệt muôn phương tỏa hào quang,

Đế hương, Thiên đình tại mi gian,

Toàn bộ thần mặt đầu tương tồn.

CHƯƠNG 20: HÔ HẤP

呼 吸

A. KINH VĂN

  1. Hô hấp Nguyên khí dĩ cầu tiên,

呼 吸 元 氣 以 求 仙

  1. Tiên công, Công tử dĩ tại tiền,

仙 公 公 子 已 在 前

  1. Chu điểu, thổ súc Bạch thạch nguyên,

朱 鳥 吐 縮 白 石 源

  1. Kết tinh dục bào hóa sinh thân,

結 精 育 胞 化 生 身

  1. Lưu thai chỉ tinh khả trường sinh,

留 胎 止 精 可 長 生

  1. Tam khí hữu hồi cửu đạo minh,

三 氣 右 迴 九 道 明

  1. Chính nhất hàm hoa nãi sung doanh,

正 一 含 華 乃 充 盈

  1. Dao vọng nhất tâm như la tinh,

遙 望 一 心 如 羅 星

  1. Kim thất chi hạ khả bất khuynh,

金 室 之 下 可 不 傾

  1. Diên ngã bạch thủ phản hài anh.

延 我 白 首 反 孩 嬰

B. LƯỢC DỊCH

Hô hấp nguyên khí để cầu tiên,

Tồn thần Vô Anh trước mặt liên,

Vận hành thổ nạp, nuốt ngọc diên,

An tâm dưỡng thần, thần sung mãn,

Chỉ tinh, tiết dục sẽ diên niên.

Khí vận châu thân, người linh sảng,

Tồn thần bão nhất, khí sung doanh,

Tâm như sao sáng, thiên trung hiện,

Linh đài rực rỡ, hết đảo khuynh,

Còn ta đầu bạc cũng hóa xanh …

CHƯƠNG 21: QUỲNH THẤT

瓊 室

A. KINH VĂN

  1. Quỳnh thất chi trung bát tố tập,

瓊 室 之 中 八 素 集

  1. Nê Hoàn phu nhân đương trung lập,

泥 丸 夫 人 當 中 立

  1. Trường cốc, huyền hương nhiễu giao ấp,

長 谷 玄 鄉 繞 交 邑

  1. Lục long tán phi, nan phân biệt.

六 龍 散 飛 難 分 別

  1. Trường sinh chí thận phòng trung cấp,

長 生 至 慎 房 中 急

  1. Hà vi tử tác, lệnh thần khấp,

何 為 死 作 令 神 泣

  1. Hốt chi họa hương tam linh một,

忽 之 禍 鄉 三 靈 歿

  1. Đãn đương hấp khí lục tử tinh,

但 當 吸 氣 錄 子 精

  1. Thốn điền xích trạch, khả trị sinh,

寸 田 尺 宅 可 治 生

  1. Nhược đương quyết hải, bách độc khuynh,

若 當 決 海 百 瀆 傾

  1. Diệp khứ, thụ khô, thất thanh thanh,

葉 去 樹 枯 失 青 青

  1. Khí vong, dịch lậu, phi kỷ hình,

氣 亡 液 漏 非 己 形

  1. Chuyên bế ngự cảnh, nãi trường ninh,

專 閉 御 景 乃 長 寧

  1. Bảo ngã Nê hoàn tam kỳ linh,

保 我 泥 丸 三 奇 靈

  1. Điềm đạm bế thị nội tự minh,

恬 淡 閉 視 內 自 明

  1. Vật vật bất can thái nhi bình,

物 物 不 干 泰 而 平

  1. Khác hĩ, phỉ sự lão phục đinh,

愨 矣 匪 事 老 復 丁

  1. Tư vịnh ngọc thư, nhập Thượng thanh.

思 詠 玉 書 入 上 清

B. LƯỢC DỊCH

Ở trong não ta, thần khí tụ,

Trong Nê Hoàn ta, Thượng thần ngự.

Khí vận điều hòa, châu thân cấp,

Lục phủ hòa hài như lục long,

Muốn tu trường sinh, kỵ dâm dục,

Ấy đường tử vong, khiến thần khóc,

Hồn vào họa hương sẽ mai một,

Hãy nên hô hấp, bảo thận tinh,

Tinh toàn, tâm diện sẽ quang minh.

Nếu không, sông biển cùng hao cạn,

Lá rụng, cây khô sẽ hết xanh,

Khí vong, dịch lậu, tàn thân hình,

Tồn tinh, bế khí mới trường sinh,

Gìn giữ Nê Hoàn tam kỳ linh,

Điềm đạm, hư vô, tâm quang minh,

Vật vật chẳng phạm, tâm thái bình,

Tất nhiên lão mạo thành tráng đinh,

Hãy đọc Ngọc thư, vào Thượng thanh.

CHƯƠNG 22: THƯỜNG NIỆM

常 念

A. KINH VĂN

  1. Thường niệm tam phòng tương thông đạt,

常 念 三 房 相 通 達

  1. Động đắc thị kiến vô nội ngoại,

洞 得 視 見 無 內 外

  1. Tồn thấu ngũ nha, bất cơ khát,

存 漱 五 牙 不 饑 渴

  1. Thần hoa chấp cân, Lục đinh yết,

神 華 執 巾 六 丁 謁

  1. Cấp thủ tinh thất vật vọng tiết,

急 守 精 室 勿 妄 泄

  1. Bế nhi bảo chi khả trường hoạt,

閉 而 寶 之 可 長 活

  1. Khởi tự hình trung sơ bất khoát,

起 自 形 中 初 不 闊

  1. Tam quan cận tại dị ẩn quát,

三 官 近 在 易 隱 括

  1. Hư vô tịch tịch không trung tố,

虛 無 寂 寂 空 中 素

  1. Sử hình như thị bất đương ô,

使 形 如 是 不 當 污

  1. Cửu thất chính hư thần minh xá,

九 室 正 虛 神 明 舍

  1. Tồn tư bách niệm thị tiết độ,

存 思 百 念 視 節 度

  1. Lục phủ tu trị vật lịnh cố,

六 府 修 治 勿 令 故

  1. Hành tự cao tường, nhập thiên lộ.

行 自 翱 翔 入 天 路

B. LƯỢC DỊCH

Thường niệm, xoang não đều thông đạt,

Tầm nhìn bao quát không trong ngoài,

Nguyên khí qui căn, hết cơ khát,

Tâm thần nghiễm nghiên, Lục đinh yết,

Giữ sao tinh dịch kiên chẳng tiết,

Chắt chiu tinh khí, sẽ trường hoạt.

Điều tâm, sử khí, người khinh khoát,

Chư thần trong thần sẽ phù bật,

Thân trung hư tịch như giải lụa,

Căng giữa khung trời, không bợn nhơ,

Đầu não hư tĩnh, thần minh ngự,

Tồn tâm chiêm ngưỡng, thần vô số,

Lục phủ điều hòa cho tiết độ,

Lãng đãng gót tiên, vào thiên lộ …

CHƯƠNG 23: TRỊ SINH

治 生

A. KINH VĂN

  1. Trị sinh chi đạo liễu bất phiền,

治 生 之 道 了 不 煩

  1. Đản tu Đỗng Huyền dữ Ngọc Thiên.

但 修 洞 玄 與 玉 篇

  1. Kiêm hành hình trung bát cảnh thần,

兼 行 形 中 八 景 神

  1. Nhị thập tứ chân xuất tự nhiên,

二 十 四 真 出 自 然

  1. Cao củng vô vi hồn phách an,

高 拱 無 為 魂 魄 安

  1. Thanh tĩnh thần hiện dữ Ngã ngôn,

清 靜 神 見 與 我 言

  1. An tại tử phòng vi mạc gian,

安 在 紫 房 幃 幙 間

  1. Lập tọa thất ngoại tam ngũ huyền,

立 坐 室 外 三 五 玄

  1. Thiêu hương, tiếp thủ Ngọc hoa tiền,

燒 香 接 手 玉 華 前

  1. Cộng nhập thái thất tuyền ki môn.

共 入 太 室 璇 璣 門

  1. Cao nghiên điềm đạm đạo chi viên,

高 研 恬 淡 道 之 園

  1. Nội thị mật phán, tận đổ chân,

內 視 密 盼 盡 睹 真

  1. Chân nhân tại kỷ mạc vấn lân,

真 人 在 己 莫 問 鄰

  1. Hà xứ viễn sách cầu nhân duyên.

何 處 遠 索 求 因 緣

B. LƯỢC DỊCH

Cái phép dưỡng sinh chẳng tần phiền,

Chỉ tu Động Huyền với Ngọc Thiên,

Kiêm hành hình trung bát cảnh thần,

Điều hòa chân khí cho tự nhiên,

Siêu tuyệt vô vi, thần hồn an,

Thanh tĩnh, thần hiện cùng ta bàn,

Ngự tại tử phòng, óc não gian,

Đứng, ngồi bên ngoài dăm ba thần,

Đốt hương, tiếp tay, tại mục tiền,

Cùng vào Thái thất, Tuyền ky môn,

Điềm đạm hư vô, chơi vườn Đạo,

Phản quang nội chiếu, sẽ thấy Thần,

Thần tại lòng ta, gần thật gần,

Còn phải đi đâu, hỏi với thăm.

CHƯƠNG 24: ẨN ẢNH

隱 影

A. KINH VĂN

  1. Ẩn ảnh diệt hình dữ thế thù,

隱 影 滅 形 與 世 殊

  1. Hàm khí dưỡng tinh khẩu như chu,

含 氣 養 精 口 如 朱

  1. Đới chấp tính mệnh thủ hư vô,

帶 執 性 命 守 虛 無

  1. Danh nhập Thượng Thanh tử lục trừ,

名 入 上 清 死 錄 除

  1. Tam thần chi lạc do ẩn cư,

三 神 之 樂 由 隱 居

  1. Thúc hốt du ngao vô di ưu,

倏 欻 遊 遨 無 遺 憂

  1. Vũ phục nhất chỉnh bát phong khu,

羽 服 一 整 八 風 驅

  1. Khống giá tam tố thừa thần hà,

控 駕 三 素 乘 晨 霞

  1. Kim liễn chính lập tòng ngọc dư,

金 輦 正 立 從 玉 輿

  1. Hà bất đăng sơn tụng ngã thư,

何 不 登 山 誦 我 書

  1. Uất uất yểu điệu Chân nhân khư,

鬱 鬱 窈 窕 真 人 墟

  1. Nhập sơn hà nan, cố trù trừ,

入 山 何 難 故 躊 躇

  1. Nhân gian phân phân xú như như …

人 間 紛 紛 臭 帤 如

B. LƯỢC DỊCH

Thao quang ẩn tích, khác với người,

Dưỡng khí, hàm tinh, mặt sáng ngời.

Thành toàn tính mệnh, giữ Hư vô,

Tâm ghi tiên tịch, tử sinh lìa.

Tâm thần linh sảng, nhờ ẩn cư,

Ngao du trời đất lòng phơi phới,

Như mọc cánh tiên, thượng giới du,

Cưỡi gió, nương mây, tùy sở thích,

Kim xa, ngọc liễn sẵn sàng chờ,

Sao không lên núi, tụng Ngọc thư,

Quang cảnh u nhàn, chân nhân cư,

Nhập sơn không khó, sao chần chừ,

Thế tục xông hôi, mùi vải thô …

CHƯƠNG 25: NGŨ HÀNH

五 行

A. KINH VĂN

  1. Ngũ hành tương thôi phản qui Nhất,

五 行 相 推 反 歸 一

  1. Tam ngũ hợp khí, cửu cửu tiết.

三 五 合 氣 九 九 節

  1. Khả dụng ẩn địa hồi bát thuật,

可 用 隱 地 回 八 術

  1. Phục ngưu u khuyết la phẩm liệt.

伏 牛 幽 闕 羅 品 列

  1. Tam minh xuất hoa sinh tử tế,

三 明 出 華 生 死 際

  1. Động phòng linh tượng đẩu nhật nguyệt,

洞 房 靈 象 斗 日 月

  1. Phụ viết: Nê Hoàn, mẫu: Thư Nhất,

父 曰 泥 丸 母 雌 一

  1. Nhị quang hoán chiếu nhập tử thất,

二 光 煥 照 入 子 室

  1. Năng tồn Huyền chân, vạn sự tất.

能 存 玄 真 萬 事 畢

  1. Nhất thân tinh thần, bất khả thất.

一 身 精 神 不 可 失

B. LƯỢC DỊCH

Ngũ hành biến chuyển trở về Một,

Tam ngũ hợp khí, tinh hoa hợp.

Thu hồi Nguyên khí, nhập Thượng Thanh,

Tồn tư đổng kiến, tâm xoang hiện.

Tai mắt mồm miệng phát quang minh,

Não xoang bừng sáng ánh nhật nguyệt.

Não Thần Nê Hoàn hiển uy linh.

Hai vầng Nhật, Nguyệt soi Tâm Thất,

Giữ được Huyền Chân, vạn sự tất,

Tinh thần nơi thân đừng để mắt.

CHƯƠNG 26: CAO BÔN

高 奔

A. KINH VĂN

  1. Cao bôn nhật nguyệt ngô thượng đạo,

高 奔 日 月 吾 上 道

  1. Uất Nghi, Kết Lân, thiện tương bảo,

鬱 儀 結 璘 善 相 保

  1. Nãi kiến Ngọc thanh Hư Vô lão.

乃 見 玉 清 虛 無 老

  1. Khả dĩ hồi nhan, điền huyết não,

可 以 回 顏 填 血 腦

  1. Khẩu hàm linh mang, huề ngũ Hoàng.

口 銜 靈 芒 攜 五 皇

  1. Yêu đới hổ lục, bội kim đang,

腰 帶 虎 籙 佩 金 璫

  1. Giá hốt tiếp sinh, yến Đông Mông.

駕 欻 接 生 宴 東 蒙

B. LƯỢC DỊCH

Soi gương Nhật, Nguyệt tu hình, thần,

Hình thần câu diệu; Đạo tuyệt luân.

Sẽ thấy Ngọc Thanh Hư Vô Lão,

Có thể trú nhan, điền huyết não,

Bạn cùng thần tiên, người phát quang,

Lưng cài hổ lục, đeo kim đang,

Cưỡi rồng Ngao du nơi Tiên bang …

CHƯƠNG 27: HUYỀN NGUYÊN

玄 元

A. KINH VĂN

  1. Huyền Nguyên thượng Nhất, hồn phách luyện,

玄 元 上 一 魂 魄 鍊

  1. Nhất chi vi vật phả hãn kiến,

一 之 為 物 叵 罕 見

  1. Tu đắc chi chân, nãi cố phán,

須 得 至 真 乃 顧 盼

  1. Chí kỵ tử khí chư uế tiện.

至 忌 死 氣 諸 穢 賤

  1. Lục thần hợp tập, hư trung yến,

六 神 合 集 虛 中 宴

  1. Kết châu cố tinh dưỡng thần căn.

結 珠 固 精 養 神 根

  1. Ngọc chi, kim thược thường hoàn kiên,

玉 匙 金 籥 常 完 堅

  1. Bế khẩu khuất thiệt, thực thai tân,

閉 口 屈 舌 食 胎 津

  1. Sử ngã toại luyện, hoạch phi tiên.

使 我 遂 鍊 獲 飛 仙

B. LƯỢC DỊCH

Tu luyện hồn phách hợp với Nhất,

Nhất là cái chi khó thấy thật,

Lòng phải tinh thành, mới nhìn ra,

Nhất rất khinh thanh, kỵ uế tiện,

Lục thần hợp tập, Hư Vô hiện,

Tinh, dịch giữ toàn, dưỡng thần căn,

Then khóa hình hài, giữ chắc bền,

Ngậm miệng, uốn lưỡi, uống ngọc diên,

Công phu thành tựu sẽ lên tiên.

CHƯƠNG 28: TIÊN NHÂN

仙 人

A. KINH VĂN

  1. Tiên nhân, đạo sĩ, phi hữu thần.

仙 人 道 士 非 有 神

  1. Tích tinh, lũy khí, dĩ vi chân.

積 精 累 氣 以 為 真

  1. Huỳnh đồng diệu âm, nan khả văn.

黃 童 妙 音 難 可 聞

  1. Ngọc thư, giáng giản, xích đơn văn.

玉 書 絳 簡 赤 丹 文

  1. Tự viết Chân Nhân, cân kim cân,

字 曰 真 人 巾 金 巾

  1. Phụ giáp, trì phù, khai thất môn.

負 甲 持 符 開 七 門

  1. Hỏa binh, phù đồ, bị linh quan.

火 兵 符 圖 備 靈 關

  1. Tiền ngang hậu ti, cao hạ trần.

前 昂 後 卑 高 下 陳

  1. Chấp kiếm bách trượng vũ cẩm phan,

執 劍 百 丈 舞 錦 幡

  1. Thập tuyệt bàn không, phiến phân vân,

十 絕 盤 空 扇 紛 紜

  1. Hỏa linh, quán tiêu, đội lạc yên,

火 鈴 冠 霄 隊 落 煙

  1. An tại hoàng khuyết, lưỡng mi gian,

安 在 黃 闕 兩 眉 間

  1. Thử phi chi điệp, thực thị căn.

此 非 枝 葉 實 是 根

B. LƯỢC DỊCH

Tiên nhân đạo sĩ, chẳng phải thần,

Tích tinh, lũy khí mới thành chân.

Tiếng thần Huỳnh Đồng nghe khó khăn,

Huỳnh đình, Ngọc thư, Xích tử văn,

Chép rằng: Chân Nhân đội kim cân,

Mặc giáp, cầm phù, mở thất môn,

Hỏa binh chực sẵn các linh quan.

Trước cao sau thấp, đã bầy trằm,

Cầm kiếm trăm trượng, múa cẩm phan.

Hào quang tung tỏa khắp không gian.

Đội ngũ vô vàn như mây tuôn,

Tất cả hợp tại lưỡng mi gian.

Chẳng phải là cành, ấy bản căn.

CHƯƠNG 29: TỬ THANH

紫 清

A. KINH VĂN

  1. Tử Thanh Thượng Hoàng Thái Đạo Quân,

紫 清 上 皇 太 道 君

  1. Thái Huyền, Thái Hòa hiệp thị đoan,

太 玄 太 和 俠 侍 端

  1. Hóa sinh vạn vật sử ngã tiên.

化 生 萬 物 使 我 仙

  1. Phi thăng thập thiên giá ngọc luân.

飛 昇 十 天 駕 玉 輪

  1. Trú dạ thất nhật tư vật miên.

晝 夜 七 日 思 勿 眠

  1. Tử năng hành chi khả trường tồn.

子 能 行 之 可 長 存

  1. Tích công thành luyện phi tự nhiên,

積 功 成 鍊 非 自 然

  1. Thị do tinh thành diệc do chuyên,

是 由 精 誠 亦 由 專

  1. Nội thủ kiên cố Chân chi Chân,

內 守 堅 固 真 之 真

  1. Hư trung điềm đạm tự trí thần.

虛 中 恬 淡 自 致 神

B. LƯỢC DỊCH

Tử Thành Thượng Hoàng Thái Đạo Quân,

Thái Huyền, Thái Hòa chầu hai bên,

Hóa sinh vạn vật, giúp nên tiên,

Cưỡi xe ngọc luân, lên thượng thiên,

Bảy ngày thức trắng, nghĩ triền miên,

Làm được như vậy sẽ trường tồn.

Công thành do tu chẳng tự nhiên,

Vừa do tinh thành vừa do chuyên.

Chân chi Chân ta, hãy giữ bền,

Hư vô, điềm đạm, sẽ thành tiên.

CHƯƠNG 30: BÁCH CỐC

百 穀

A. KINH VĂN

  1. Bách cốc chi thật thổ địa tinh,

百 穀 之 實 土 地 精

  1. Ngũ vị ngoại mỹ, tà ma tinh,

五 味 外 美 邪 魔 腥

  1. Xú loạn thần minh, thai khí linh,

臭 亂 神 明 胎 氣 零

  1. Na tòng phản lão, đắc hoàn anh.

那 從 反 老 得 還 嬰

  1. Tam hồn hốt hốt, phách mi khuynh.

三 魂 忽 忽 魄 糜 傾

  1. Hà bất thực khí Thái hòa tinh.

何 食 不 氣 太 和 精

  1. Cố năng bất tử nhập Huỳnh Ninh.

故 能 不 死 入 黃 寧

B. LƯỢC DỊCH

Bách cốc chẳng qua đất đai tinh,

Ngũ vị ngoài ngon, trong hôi tanh,

Loạn thần, đọa khí, gây điêu linh.

Phản lão hoàn đồng, làm sao sinh?

Tam hồn chơi vơi, phách đảo khuynh.

Sao không dùng khí Thái Hòa tinh?

Để được bất tử, nhập Huỳnh Ninh.

CHƯƠNG 31: TÂM ĐIỂN

心 典

A. KINH VĂN

  1. Tâm điển nhất thể ngũ tạng vương,

心 典 一 體 五 藏 王

  1. Động tĩnh, niệm chi, đạo đức hành.

動 靜 念 之 道 德 行

  1. Thanh khiết, hỉ khí tự minh quang.

清 潔 喜 氣 自 明 光

  1. Tọa khởi ngô câu, cộng đống lương.

坐 起 吾 俱 共 棟 梁

  1. Trú dạ diệu cảnh, mộ bế tàng.

晝 夜 妙 景 暮 閉 藏

  1. Thông lợi hoa tinh, điều âm dương.

通 利 華 精 調 陰 陽

B. LƯỢC DỊCH

Con tim trong thân: ngũ tạng vương,

Tổn niệm tâm thần, đạo thịnh xương.

Thanh tĩnh, hân hoan, phả huy quang,

Thần cùng tâm ta, bạn đống lương.

Ngày thời phóng ngoại, đêm thu tàng,

Làm sáng đôi mắt, điều Âm Dương.

CHƯƠNG 32: KINH LỊCH

經 歷

A. KINH VĂN

  1. Kinh lịch lục hợp, ẩn Mão Dậu,

經 歷 六 合 隱 卯 酉

  1. Lưỡng thận chi thần, chủ diên thọ.

兩 腎 之 神 主 延 壽

  1. Chuyển giáng thích đẩu, tàng sơ cửu,

轉 降 適 斗 藏 初 九

  1. Tri hùng thủ thư khả vô lão,

知 雄 守 雌 可 無 老

  1. Tri bạch, kiến hắc cấp tọa thủ.

知 白 見 黑 急 坐 守

B. LƯỢC DỊCH

Kinh qua châu thân, về Chân Thổ.

Thần của hai thận chủ diên thọ,

Chuyển hồi Bắc đẩu về đầu não,

Biết đực giữ cái nên bất lão.

Biết trắng giữ đen, gấp ngồi giữ.

CHƯƠNG 33: CAN KHÍ

肝 氣

A. KINH VĂN

  1. Can khí uất bột thanh thả trường,

肝 氣 鬱 勃 清 且 長

  1. La liệt lục phủ sinh tam quang.

羅 列 六 府 生 三 光

  1. Tâm tinh ý chuyên, nội bất khuynh,

心 精 意 專 內 不 傾

  1. Thượng hợp tam tiêu, hạ ngọc tương,

上 合 三 焦 下 玉 漿

  1. Huyền dịch vân hành, khứ xú hương.

玄 液 雲 行 去 臭 香

  1. Trị đãng phát xỉ, luyện ngũ phương.

治 蕩 髮 齒 鍊 五 方

  1. Thủ tân, huyền ưng, nhập minh đường.

取 津 玄 膺 入 明 堂

  1. Hạ khái hầu lung, thần minh thông,

下 溉 喉 嚨 神 明 通

9.Tọa thị hoa cái du quí kinh.

坐 侍 華 蓋 遊 貴 京

  1. Phiêu diêu tam đế tịch thanh lương,

飄 颻 三 帝 席 清 涼

  1. Ngũ sắc vân khí, phân thanh thông.

五 色 雲 氣 紛 青 蔥

  1. Bế mục nội miến, tự tương vọng,

閉 目 內 眄 自 相 望

  1. Sử tâm chư thần hoàn tương sùng.

使 心 諸 神 還 相 崇

  1. Thất huyền anh hoa khai mệnh môn,

七 玄 英 華 開 命 門

  1. Thông lợi thiên đạo, tồn huyền căn.

通 利 天 道 存 玄 根

  1. Bách nhị thập niên do khả hoàn.

百 二 十 年 猶 可 還

  1. Quá thử thủ đạo thành độc nan,

過 此 守 道 誠 獨 難

  1. Duy đãi cửu chuyển bát quỳnh đan,

唯 待 九 轉 八 瓊 丹

  1. Yếu phục tinh tư tồn thất nguyên,

要 復 精 思 存 七 元

  1. Nhật nguyệt chi hoa cứu lão tàn,

日 月 之 華 救 老 殘

  1. Căn khí chu lưu lạc vô đoan.

根 氣 周 流 絡 無 端

B. LƯỢC DỊCH

Can khí bồng bột, trong lại trường,

Khai thông lục phủ, sinh tam quang.

Tâm tinh, ý chuyên, tu mới ngoan,

Trên hợp tam tiêu, dưới ngọc tương,

Tâm khí lưu hành, hơi hám vương (vong)

Răng bền, tóc nhuận, thân thái khương.

Ngọc tân từ họng xuống minh đường.

Tẩm nhuận yết hầu, thần minh thông.

Ngồi xem phế khí nhập đơn điền,

Can khí khinh phiêu, thông tâm đan,

Ngũ khí kết thành ngũ sắc vân,

Bế mục phản quan, quên mình luôn,

Tâm cùng chư thần được vầy đoàn,

Thất khiếu lưu thông, khai mệnh môn,

Chư kinh thông thâu, tồn huyền côn (căn)

Tuổi trăm hai mươi, tu còn dòn,

Vượt quá tuổi đó, đạo khó tròn,

Hợp nhất tinh thần, tổn thất nguyên,

Điều can, vận khí, cứu lão tàn,

Mắt như nhật nguyệt, chiếu linh quang.

Can khí chu lưu, thân mãi an.

CHƯƠNG 34: PHẾ CHI

肺 之

A. KINH VĂN

  1. Phế chi vi khí tam tiêu khởi,

肺 之 為 氣 三 焦 起

  1. Thị thính u minh, hầu đồng tử,

視 聽 幽 冥 候 童 子

  1. Điều lý ngũ hoa, tinh phát xỉ,

調 理 五 華 精 髮 齒

  1. Nhị thập lục yết, ngọc trì lý,

二 六 十 咽 玉 池 裏

  1. Khai thông bách mạch huyết dịch thủy,

開 通 百 脈 血 液 始

  1. Nhan sắc sinh quang kim ngọc trạch.

顏 色 生 光 金 玉 澤

  1. Xỉ kiên, phát hắc bất tri bạch,

齒 堅 髮 黑 不 知 白

  1. Tồn thử chân thần, vật lạc lạc.

存 此 真 神 勿 落 落

  1. Đương ức thử cung, hữu tọa tịch,

當 憶 此 宮 有 座 席

  1. Chúng thần hợp hội chuyển tương sách.

眾 神 合 會 轉 相 索

A. LƯỢC DỊCH

Phế khí phát sinh từ Tam tiêu,

Nghe nhìn u minh, chờ đồng tử,

Điều hòa ngũ tạng, bổ răng tóc

Chân khí 36 lần về Nê Hoàn,

Khai thông bách mạch, bổ não tủy,

Nhan sắc phởn phơ, huyết dịch thông,

Răng chặt, tóc đen, quên mất bạc,

Giữ Chân Thần đó, đừng biếng nhác,

Nên nhớ Huỳnh đình có tòa tịch,

Chuyển khí hội thần, thần tương hợp.

CHƯƠNG 35: ẨN TÀNG

隱 藏

A. KINH VĂN

  1. Ẩn tàng vũ cái khan thiên xá,

隱 藏 羽 蓋 看 天 舍

  1. Triều bái Thái dương lạc tương hô,

朝 拜 太 陽 樂 相 呼

  1. Thần minh bát uy, chính tịch tà,

神 明 八 威 正 辟 邪

  1. Tỳ thần hoàn qui thị vị gia.

脾 神 還 歸 是 胃 家

  1. Đam dưỡng linh căn bất phục khô,

耽 養 靈 根 不 復 枯

  1. Bế tắc mệnh môn, bảo ngọc đô.

閉 塞 命 門 保 玉 都

  1. Vạn thần phương tạc, thọ hữu dư,

萬 神 方 胙 壽 有 餘

  1. Thị vị tỳ kiến tại trung cung,

是 謂 脾 建 在 中 宮

  1. Ngũ tạng, lục phủ thần minh chủ,

五 藏 六 府 神 明 主

  1. Thượng hợp thiên môn, nhập minh đường.

上 合 天 門 入 明 堂

  1. Thủ thư, tồn hùng đỉnh tam quang,

守 雌 存 雄 頂 三 光

  1. Nội phương, ngoại viên, thần tại trung,

內 方 外 圓 神 在 中

  1. Thông lợi huyết mạch, ngũ tạng phong,

通 利 血 脈 五 藏 豐

  1. Cốt thanh cân xích tủy như sương,

骨 青 筋 赤 髓 如 霜

  1. Tỳ cứu thất khiếu khứ bất tường.

脾 救 七 竅 去 不 祥

  1. Nhật nguyệt liệt bố, thiết âm dương,

日 月 列 布 設 陰 陽

  1. Lưỡng thần tương hội hóa ngọc anh,

兩 神 相 會 化 玉 英

  1. Đạm nhiên vô vị thiên nhân lương,

淡 然 無 味 天 人 糧

  1. Tử Đan tiến soạn, hào chính hoàng,

子 丹 進 饌 肴 正 黃

  1. Nãi viết lang cao, cập ngọc sương,

乃 曰 琅 膏 及 玉 霜

  1. Thái thượng ẩn hoàn bát tố quỳnh,

太 上 隱 環 八 素 瓊

  1. Khái ích bát dịch, thận thụ tinh,

溉 益 八 液 腎 受 精

  1. Phục ư thái âm kiến ngã hình,

伏 於 太 陰 見 我 形

  1. Dương phong tam huyền xuất Thủy thanh,

揚 風 三 玄 出 始 青

  1. Hoảng hốt chi gian chí thanh linh,

恍 惚 之 間 至 清 靈

  1. Tọa ư tiên đài, kiến Xích Sinh,

坐 於 飆 臺 見 赤 生

  1. Dật vực hi chân, dưỡng hoa vinh,

逸 域 熙 真 養 華 榮

  1. Nội phán trầm mặc luyện ngũ hình,

內 盼 沉 默 鍊 五 形

  1. Tam khí bồi hồi đắc thần minh,

三 氣 徘 徊 得 神 明

  1. Ẩn long độn chi vân lang anh.

隱 龍 遁 芝 雲 琅 英

  1. Khả dĩ sung cơ, sử vạn linh,

可 以 充 飢 使 萬 靈

  1. Thượng cái huyền huyền hạ hổ chương.

上 蓋 玄 玄 下 虎 章

B. LƯỢC DỊCH

Ẩn thân, tàng ý, kiến Thiên tâm,

Cùng Thái dương thần, hợp nhất chân.

Thần soi tám cõi trừ tà tịch,

Tì thần nay đã hoàn qui tâm,

Nuôi dưỡng linh căn, cho nhuần thấm,

Bế tỏa mệnh môn, bảo Thiên chân,

Thọ kỷ gia tăng, nhờ chúng thần,

Tì tại Trung cung toàn Thổ đức,

Ngũ tạng, lục phủ đều nhờ ân,

Trên hợp Thiên môn, nhập Minh Đường,

Thư hùng hòa hợp đỉnh phát quang,

Ngoài vuông, trong tròn, Thần ở trong,

Thông điều huyết mạch, ngũ tạng tốt,

Xương cốt tốt tươi, tủy như sương,

Tì nuôi thất khiếu, cửu bất tường,

Nhật nguyệt hai vầng bày Âm Dương,

Lưỡng thần hòa hợp sinh ngọc anh,

Lương của trời người, không mùi vị,

Tử Đan bày tiệc, màu sắc vàng,

Nên gọi lang cao hay ngọc sương,

Bát tố quỳnh dịch Thái Thượng ban,

Uống vào nuôi huyết, tăng thận tinh,

Thu thần, nhìn thấy chân tướng hình,

Cưỡi gió, phiêu diêu lên Ngọc Thanh,

Linh lung phút chốc tới Thanh Linh,

Ngồi trên tiên đài với Xích Sinh,

Điều thần dưỡng khí nuôi hoa vinh.

Nhắm mắt an nhiên luyện ngũ hình.

Tam khí bồi hồi đắc thần minh,

Thần đơn sẵn có, linh chi sẵn,

Có thể no lòng, khiến vạn linh,

Lọng mây che trên, dưới hổ chương…

CHƯƠNG 36: MỘC DỤC

沐 浴

A. KINH VĂN

  1. Mộc dục thịnh khiết khí phì huân,

沐 浴 盛 潔 棄 肥 薰

  1. Nhập thất đông hướng tụng Ngọc thiên.

入 室 東 向 誦 玉 篇

  1. Ước đắc vạn biến, nghĩa tự tiên.

約 得 萬 徧 義 自 鮮

  1. Tán phát vô dục dĩ trường tồn,

散 髮 無 欲 以 長 存

  1. Ngũ vị giai chí, chính khí hoàn,

五 味 皆 至 正 氣 還

  1. Di tâm, tịch muộn, vật phiền oan,

夷 心 寂 悶 勿 煩 冤

  1. Quá số dĩ tất, thể thần tinh,

過 數 已 畢 體 神 精

  1. Hoàng Hoa, Ngọc Nữ cáo tử tình,

黃 華 玉 女 告 子 情

  1. Chân nhân ký chí sử Lục Đinh,

真 人 既 至 使 六 丁

  1. Tức thụ ẩn chi Đại Động kinh,

即 受 隱 芝 大 洞 經

  1. Thập độc tứ bái triều Thái Thượng,

十 讀 四 拜 朝 太 上

  1. Tiên yết Thái đế, hậu Bắc hướng,

先 謁 太 帝 後 北 向

  1. Huỳnh Đình Nội kinh, Ngọc thư sướng,

黃 庭 內 經 玉 書 暢

  1. Thụ giả viết sư, thụ giả minh,

授 者 曰 師 受 者 盟

  1. Vân cẩm phụng la, kim nữu triền,

雲 錦 鳳 羅 金 鈕 纏

  1. Dĩ đại cát phát cơ phụ tuyền,

以 大 割 髮 肌 膚 全

  1. Huề thủ đăng san, sáp dịch đơn,

攜 手 登 山 歃 液 丹

  1. Kim thư Ngọc cảnh nãi khả tuyên,

金 書 玉 景 乃 可 宣

  1. Truyền đắc khả thụ cáo Tam quan,

傳 得 可 授 告 三 官

  1. Vật lệnh thất tổ thụ minh hoạn,

勿 令 七 祖 受 冥 患

  1. Thái Thượng vi ngôn trí thần tiên,

太 上 微 言 致 神 仙

  1. Bất tử chi đạo thử chân văn.

不 死 之 道 此 真 文

B. LƯỢC DỊCH

Tẩy rửa cho tiêu hết mùi phàm,

Vào nhà, Đông hướng, đọc Ngọc thiên.

Đọc khoảng vạn lần, nghĩa sáng lên,

Xõa tóc, hư tâm, sẽ trường tồn,

Ngũ vị hòa hài, chính khí hoàn,

Tịch mặc, thanh tĩnh, tâm xoang an,

Tu luyện thành thục, tinh thần toàn,

Thông tình, hợp tính, thành hoàn đơn,

Chân Nhân đã tới sai Lục đinh,

Thụ lĩnh ẩn chi, Đại động kinh,

Mười đọc, bốn lạy, triều Thái Thượng,

Trước yết Thượng đế, sau Bắc hướng,

Hiểu được Huỳnh đình, tâm thần sướng,

Thày trò truyền kinh, lập thệ minh,

Vân cẩm, phụng la với cúc vàng,

Thay cho xuống tóc, cơ phu toàn,

Dắt nhau lên núi, lập thệ đoan,

Kim thư ngọc cảnh sau đó truyền,

Cáo cùng Thiên, Địa, Thủy, tam ban,

Sao cho Thất Tổ khỏi lâm nàn,

Lời của Thái Thượng rất thần tiên,

Đó chính bản văn sinh bất tử…

Related Posts

Leave a Comment